Biện pháp thiết kế chiều cao tầng nhà hợp lý

Biện pháp thiết kế chiều cao tầng nhà hợp lý

17/05/2021 0 Ngô Thư 385
6 phút, 16 giây để đọc.

Chiều cao của tầng nhà không cố định theo một vài số đo nhất định. Việc tính toán và quyết định lựa chọn chiều cao từng tầng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó yếu tố chiều cao tầng nhà phụ thuộc chức năng rất được chú ý. Các công trình nhà hiện nay được dùng vào nhiều mục đích chứ không chỉ để ở.

Tùy từng nhu cầu sử dụng mà chiều cao tầng nhà sẽ được thay đổi cho phù hợp. Bên cạnh đó chiều cao tầng nhà cũng phụ thuộc lớn vào diện tích. Phong cách thiết kế căn nhà và cả yếu tố khí hậu, thời tiết của khu vực xây dựng. Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết các giải pháp thiết kế chiều cao tầng nhà.

Thông số của tầng nhà cho nhà dân dụng

Chiều cao tầng, đặc biệt là nhà phố, nhà ống cần được tính toán cẩn thận. Bởi rất khó để sửa lại nếu chọn sai chiều cao tầng ngay từ bước đầu. Vậy tầng nhà phải thiết kế chiều cao như thế nào là hợp lý?

Chiều cao nhà là khoảng cách tính từ nền tảng một. Hay nền đất xung quanh đến đỉnh cao nhất của mái nhà, còn chiều cao tầng là khoảng cách giữa hai sàn nhà. Được tính từ sàn tầng dưới đến sàn tầng kế tiếp. Trong thiết kế chiều cao tầng nhà dân. Chiều cao tầng thông dụng được phân làm 3 mức cơ bản: phòng cao (3,6 – 5m), phòng tiêu chuẩn (3 – 3,3m), phòng thấp (2,4 – 2,7m).

chiều cao tầng nhà chuẩn

Về chiều cao

  • Quy định về chiều cao tầng riêng lẻ. Bên cạnh đó, cũng có một số quy định về chiều cao tầng ở dân dụng riêng lẻ mà bạn đọc cần lưu ý để tránh sai phạm như sau:
  • Quy định chiều cao trung bình 1 tầng ở là 3m từ mặt sàn dưới lên mặt sàn trên.
  • Chiều cao giữa các tầng nhà từ tầng 2 trở lên tối đa là 3,4m.

Về độ cao sàn

  • Độ cao sàn tối đa là 3,5m, tính từ độ cao vỉa hè cho đến đáy ban công. Sê nô trong trường hợp ban công nhô ra khỏi ranh lộ giới.
  • Độ cao sàn tối đa là 3,8m.
  • Đối với đường lộ giới dưới 3,5m thì chỉ được phép xác định chiều cao theo thước lỗ ban. Tính từ mặt sàn tầng trệt (tầng 1) cho đến sàn lầu 1 (tầng 2) và trường hợp này không được làm tầng lửng.
  • Độ cao sàn tối đa là 5,8m: Với đường lộ giới từ 3,5 cho đến dưới 20m thì được phép bố trí tầng lửng; tổng chiều cao từ sàn trệt (tầng 1) lên đến lầu 1 (tầng 2) tối đa là 5,8m.
  • Độ cao sàn tối đa là 7m: Với đường lộ giới từ 20m trở lên sẽ được phép bố trí tầng lửng với tồng chiều cao từ sàn trệt (tầng 1) lên đến lầu 1 (tầng 2) tối đa là 7m.

bản vẽ phân bố chiều cao tầng nhà

Chiều cao tầng theo chức năng phòng

Chiều cao nhà theo chức năng phòng. Phòng khách thường là khu vực có chiều cao “nhỉnh” hơn các phòng khác, đôi khi có thể cao gấp đôi. Chiều cao lý tưởng nhất cho phòng khách là khoảng từ 3,6m – 5m.

Những thiết kế biệt thự có phòng khách cao và thoáng giúp lưu thông không khí. Và ánh sáng hiệu quả hơn những căn nhà thông thường. Khu vực sinh hoạt chung của ngôi nhà này được bố trí khoảng thông tầng, có trần cao giúp không gian luôn thông thoáng.

chiều cao tầng hầm đổ xe

Đối với phòng thờ, để tạo cảm giác trang nghiêm thì nên chú ý. Chiều cao của phòng thờ không được thấp hơn chiều cao của các phòng thông dụng. Với các phòng thông dụng như phòng bếp, phòng ngủ thì cần tạo cảm giác ấm cúng, tránh sự trống trải. Chiều cao của những phòng này nên vừa phải, trung bình khoảng 3 – 3,3m. Bên cạnh đó, các phòng này nếu có trần thấp, vừa phải sẽ giúp điều hoà hoạt động hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm điện khi sử dụng điều hoà.

Gara để xe, phòng tắm, phòng kho là những vị trí có tần suất sử dụng thấp cho nên các gian phòng này không cần thiết kế chiều cao lớn để có thể tiết kiệm được không gian cũng như kinh phí xây dựng. Chiều cao tầng lý tưởng cho những phòng này là khoảng 2,4 – 2,7m.

Chiều cao tầng nhà theo diện tích nhà ở

Chiều cao nhà theo diện tích nhà. Ngoài việc tính toán chiều cao tầng thông qua chức năng của các phòng. Các gia chủ cũng nên sắp xếp chiều cao tầng nhà thông qua diện tích xây nhà. Nếu nhà có từ 2 tầng trở lên thì chiều cao tầng sẽ tỷ lệ thuận với diện tích xây dựng cầu thang bộ.

Nhà có diện tích nhỏ thì chiều cao tầng cũng phải giảm để đảm bảo cho cầu thang không bị dốc quá, gây khó khăn và nguy hiểm cho việc đi lại. Trong trường hợp nhà lô phố, nhà liền kề, nhà ống nhỏ hẹp về chiều ngang. Thì chiều cao tầng nên để ở mức 3m là thích hợp.

Chiều cao tầng nhà theo phong cách nhà ở

Chiều cao nhà theo phong cách nhà ở. Nếu một công trình nhà được thiết kế theo phong cách riêng, thì mỗi một phong cách thiết kế sẽ phù hợp với chiều cao nhà khác nhau. Nhà phong cách hiện đại thường làm trần thạch cao, lối trang trí không quá cầu kỳ. Sàn tầng 1 thường có chiều cao từ 3,6 – 3,9m là phổ biến. Từ tầng 2 đến các tầng trên cùng thường là 3,3 – 3,6m. Phong cách hiện đại có trần cao từ 3,6 – 3,9m là phù hợp.

chiều cao chuẩn giữa các tầng

Phong cách tân cổ điển cũng là một trong những phong cách được người Việt ưa chuộng. Với phòng cách này, tầng 1 thường có chiều cao tầng là 3,9m, các tầng trên thường là 3,6m và tầng trên cùng có thể là 3,3m. Đối với các biệt thự, nhà kiểu dinh thự với diện tích lớn. Chiều cao tầng 1 thường sẽ dao động từ 4,2 – 4,5m, tầng 2 trở lên có thể từ 3,6 – 3,9m.

Chiều cao tầng nhà dựa theo khí hậu

Ngoài ra, các gia chủ cũng hay dựa vào khí hậu của khu vực để xác định chiều cao một tầng. Đối với miền Bắc, mùa hè thường nóng và mùa đông lại lạnh, vì vậy chiều cao tầng nhà tối thiểu tốt nhất từ 3 – 3,6m. Để hạn chế việc sử dụng điều hoà làm mát hay sưởi ấm nhà.

Trong khi đó, miền Nam nóng quanh năm và có 2 mùa mưa và mùa khô. Nên chiều cao nhà ở nên là 3,6 – 4,5m, cao thoáng để nhà luôn mát và không ẩm thấp. Trên đây là những thông tin giúp các gia chủ có thể xác định được chiều cao tầng hợp lý cho công trình của mình. Happynest hy vọng bạn đọc sẽ có sự lựa chọn chiều cao tầng đúng và chuẩn xác nhất.

Nguồn: diendandatdai.com